Như chúng ta đã biết, trong cuộc sống đôi khi chúng ta không tránh khỏi những sai lầm hay chỉ đơn giản mong ước một điều gì đó tốt đẹp, thì khi đó chúng ta sẽ nói ra điều ước của mình phải không nào. Giống như tiếng Việt, trong tiếng Anh cũng có câu điều ước và để biết được cách sử dụng, cấu trúc wish trong tiếng Anh, bạn hãy cùng Jaxtina tìm hiểu thật kỹ về một trong 3 loại câu điều ước đó là câu điều ước loại 3: “Wish” ở quá khứ với thì quá khứ hoàn thành qua bài viết cung cấp kiến thức học Tiếng Anh dưới đây nhé.
Wish trong tiếng Anh có nghĩa là ước nơ, mong ước. Đồng thời, từ này còn được dùng để thể hiện trạng thái mong cầu hoặc tiếc nuối của người nói đối với một sự vật, sự việc nào đó.
Wish có khá nhiều cấu trúc, tuỳ thuộc vào từng trường hợp mà sẽ có cấu trúc và ý nghĩ khác nhau.
Dưới đây, Jaxtina sẽ giới thiệu đến bạn đọc 6 công thức Wish phổ biến cùng cách dùng chi tiết:
Cách dùng | Cấu trúc |
Câu ước này dùng để thể hiện mong ước, thường là những nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ.
|
(+) S + wish(es) + S + had + V3
E.g. I did not go to her party. (Tôi đã không đến bữa tiệc của cô ấy.) => I wish I had gone to her party. (Tôi ước tôi đến bữa tiệc của cô ấy.) (-) S + wish(es) + S + hadn’t + V3 = If only + S + V3 : giá như cách dùng tương tự “I wish” nhưng mang nghĩa trang trọng hơn. E.g. I failed my exam last week. (Tôi đã thi trượt vào tuần trước.) => I wish I hadn’t failed my exam last week. (Tôi ước gì tuần trước không thi trượt.) = If only I hadn’t failed my exam last week. (Giá như tuần trước tôi không thi trượt.) |
>>>> Có Thể Bạn Quan Tâm: Cách dùng Can Could May Might trong Tiếng Anh
Cách dùng | Cấu trúc | Ví dụ |
Câu ước ở hiện tại mục đích để diễn tả về những mong muốn về một sự việc giả định một điều ngược lại so với thời điểm hiện tại hoặc không có thật ở hiện tại. Và câu ước ở hiện tại thường thể hiện sự tiếc nuối về các tình huống hiện tại. |
Khẳng định: S + wish(es) + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t) Phủ định: S + wish(es) + S + didn’t + V1 = IF ONLY + S+ V (simple past) Lưu ý:
|
I wish I didn’t have to work today. (Tôi ước mình không phải đi làm hôm nay) I wish I didn’t have to pay taxes. (Tôi ước mình không phải đóng thuế) |
Cách dùng | Cấu trúc | Ví dụ |
Câu điều ước ở tương lai dùng để diễn tả các mong ước về các sự việc trong tương lại với mong muốn sự việc đó hoặc ai đó sẽ tốt đẹp trong tương lai. |
Khẳng định: S+ wish(es) + S + would + V1 Phủ định: S + wish(es) + S + wouldn’t + V1 Cấu trúc If Only: IF ONLY + S + would/ could + V (bare-infinitive) |
I wish I could speak fluent English. (Tôi ước mình có thể nói tiếng Anh trôi chảy) I wish I could get a perfect score on the next test. (Tôi ước mình có thể đạt điểm tuyệt đối trong bài kiểm tra tiếp theo) |
Cách dùng: Cấu trúc này được sử dụng nếu bạn muốn ai đó làm gì một cách thật trang trọng với động từ nguyên thể.
Ví dụ:
Cách dùng: Câu điều ước + to V dùng diễn tả các mong muốn của bản thân với động từ nguyên thể dể thể hiện hàm ý trang trọng.
Ví dụ:
Cách dùng: Cấu trúc điều ước something được dùng trong các câu chúc.
Ví dụ:
Sau khi tìm hiểu về câu điều ước ở quá khứ, hiện tại và tương lai, bạn hãy cùng Jaxtina làm bài luyện tập dưới đây để củng cố kiến thức nhé!
Practice 1. Choose the correct answers. (Chọn đáp án đúng.)
1. I’m sorry that I missed seeing Lily at her party. I wish I_____.
A. had been there B. was there
C. could have been there D. should have been there
2. My mom _____breakfast when I_____.
A. had cooked/ got up B. has been cooked/ got up
C. cooked/ got up D. cooked/ had got up
3. If only I _____ you wanted to be a singer.
A. knew B. had known
C. have known D. know
4. Did you watch BLACKPINK’s concert late last night? – No, I didn’t, but I wish I_____.
A. were B. did
C. had D. have had
5. Mrs. Lisa _____to drive the car because she _____a terrible accident on the highway about a year ago.
A. had refused/ had had B. had refused/ had
C. has refused/ had D. refused/ had had
6. Anna regrets having bought the old bicycle. She wishes she_____.
A. hadn’t bought it B. hasn’t bought it
C. didn’t buy it D. wouldn’t have bought it
7. “I’m sorry you failed the test.” “I wish I _____harder.”
A. could study B. had studied
C. have studied D. would have studied
8. By the time I _____my studies, I _____in Da Nang for over five years.
A. had finished/ was B. finished/ was
C. finished/ had been D. has been finished/had been
9. I miss my old car. If only I _____it. I had it for five years.
A. I didn’t sell B. hadn’t sold
C. had sold D. haven’t sold
10. I _____writing an e-mail and then my computer_____.
A. had started/ broke down B. have been started/ broke down
C. stared/ broke down D. started/ had been broken down
Xem đáp án
|
>>>> Tìm Hiểu Thêm: Cách dùng Will và Shall trong Tiếng Anh
Các bạn vừa cùng Jaxtina học thêm một số kiến thức bổ ích về tiếng Anh. Cấu trúc wish ở hiện tại, tương lai và quá khứ cũng không khó như bạn nghĩ đúng không nào? Các bạn hãy nhớ ôn lại bài và làm bài tập hàng ngày để cùng nhau học tốt tiếng Anh nhé! Nếu các bạn muốn tìm kiếm động lực học tiếng Anh cho bản thân cùng với nhiều bài học bổ ích, hãy liên hệ với Jaxtina qua hotline hoặc đến cơ sở gần nhất để được hỗ trợ miễn phí nhé.