Danh từ số ít và danh từ số nhiều là chủ điểm ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản nhưng cực kỳ quan trọng. Danh từ số ít và số nhiều thường xuyên xuất hiện trong các bài thi nhưng không phải người học Tiếng Anh nào cũng hiểu về rõ hai loại từ này. Vì thế, trong bài viết hôm nay, Jaxtina đã tổng hợp những kiến thức về hai loại danh từ này. Hãy xem ngay nhé!
Danh từ số ít (Singular Nouns)
Đây là là những danh từ trong Tiếng Anh chỉ những sự vật, sự việc, hiện tượng. Trong danh từ số ít gồm 2 loại là danh từ đếm được và không đếm được. Thông thường, những danh từ số ít đếm được sẽ không có đuôi “s” ở cuối từ nhưng sẽ có một vài từ có đuôi “s” vì đó chính là danh từ không đếm được. Ngoài ra,
Ví dụ:
Danh từ số nhiều (Plural Nouns)
Đây là những danh từ chỉ sự vật, sự việc hiện tượng đếm được với số lượng từ hai trở lên. Những danh từ số nhiều trong Tiếng Anh sẽ có đuôi “s”. Danh từ số nhiều có thể được sử dụng cùng các tính từ chỉ lượng như many, few…
Ví dụ: Cats (mèo), Dogs (chó), Birds (chim), Houses (ngôi nhà), Cars (xe hơi), Trees (cây)…..
Danh từ số ít và danh từ số nhiều
Để chuyển danh từ số ít thành danh từ số nhiều thì bạn cần tuân thủ những quy tắc sau:
Dạng danh từ | Cách chuyển | Ví dụ |
Danh từ thường | Thêm “s” vào vị trí cuối danh từ số ít để chuyển thành danh từ số nhiều |
Boy – Boys (cậu bé) Cat – Cats (con mèo) |
Danh từ tận cùng là -ch, -sh, -s, -x, |
Thêm “es” vào cuối danh từ số ít để chuyển thành danh từ số nhiều Lưu ý: Có một số danh từ có đuôi là “ch” nhưng phát âm là /k/ thì ta thêm “s” để chuyển thành danh từ số nhiều |
Class -Classes (lớp học) Beach – Beaches (bãi biển) |
Danh từ tận cùng là -y |
Đổi “y” thành “ies” để chuyển danh từ số ít thành danh từ số nhiều. Lưu ý: Có một số danh từ số ít có tận cùng là “y” nhưng chỉ cần thêm “s’ vào để chuyển thành danh từ số nhiều |
Baby → Babies (em bé) Boy → Boys (cậu bé) |
Danh từ tận cùng là -o |
Thêm “es” để chuyển từ danh từ số ít thành danh từ số nhiều Lưu ý: Có một số danh từ số ít tận cùng là “o” nhưng chỉ cần thêm “s’ vào để chuyển thành danh từ số nhiều |
Tomato – Tomatoes ( Trái cá chua) Kangaroo – Kangaroos (Chuột túi) |
Danh từ tận cùng là -f,-fe,-ff |
Đổi “f, fe, ff” thành “ves” để chuyển từ danh từ số ít thành danh từ số nhiều Lưu ý: Có một số danh từ có tận cùng là “f” nhưng chỉ cần thêm “s’ vào để chuyển thành danh từ số nhiều |
Leaf – Leaves (Lá) Staff – Staffs (Nhân viên) |
Danh từ tận cùng là -us | Đổi “us” thành “i” để chuyển danh từ số ít thành danh từ số nhiều |
Campus – Campi (Khuôn viên trường học) Fungus – Fungi (nấm) |
Danh từ tận cùng là -is | Đổi “is” thành “es” để chuyển danh từ số ít thành danh từ số nhiều | Basis – Bases (Nền tảng) |
Danh từ tận cùng là -on | Đổi “on” thành “a” để chuyển danh từ số ít thành danh từ số nhiều | Automaton – Automata (Người máy tự động) |
Những danh từ số ít chuyển sang danh từ số nhiều vẫn giữ nguyên, không thay đổi | Cần nhìn vào ngữ cảnh để xác định nên sử dụng danh từ số ít hay danh từ số nhiều |
A series – Series (Loạt) A sheep – Sheep (Cừu) |
Một số danh từ số nhiều bất quy tắc | Có một số danh từ số ít khi chuyển sang danh từ số nhiều không tuân theo bất cứ quy tắc nào cả |
A man – Men (Đàn ông) A woman – Women (Phụ nữ) A person (người) – People (người) |
Lưu ý về cách phát âm đuôi “s” và “es” của danh từ số nhiều:
>>>> Tìm Hiểu Thêm: Các danh từ không đếm được thường gặp trong Tiếng Anh
Khi chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều ta có thể gặp một số danh từ không tuân theo một quy tắc nào cả, buộc bạn phải học thuộc mới có thể thực hiện chuyển đổi được. Sau đây là hai loại danh từ bất quy tắc mà bạn cần học thuộc:
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều | Ý nghĩa |
calf | calves | con bê |
elf | elves | yêu tinh, người lùn |
half | halves | một nửa |
knife | knives | dao |
life | lives | cuộc sống |
leaf | leaves | lá |
loaf | loaves | ổ bánh mì |
self | selves | bản thân, bản chất |
sheaf | sheaves | bó |
shelf | shelves | giá, ngăn |
thief | thieves | kẻ trộm |
wife | wives | vợ |
wolf | wolves | chó sói |
Lưu ý: Dwarf (người lùn), hoof (móng), scarf (khăn quàng cổ) và wharf (cầu tàu) khi là danh từ số nhiều thì tận cùng sẽ là “-fs” hoặc “-ves”. Hooves, scarves và wharves khi là danh từ số nhiều có tận cùng bằng “-fs”. Các danh từ số ít khác có tận cùng là “-f(e)” thì làm theo quy tắc thông thường.
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều | Ý nghĩa |
child | children | trẻ em |
foot | feet | bàn chân |
goose | geese | con ngỗng |
louse | lice | chấy, rận |
man | men | đàn ông |
mouse | mice | chuột |
ox | oxen | bò đực |
penny | pennies | đồng xu |
person | people | người |
tooth | teeth | răng |
woman | women | phụ nữ |
Hãy hoàn thành mỗi câu bằng cách chọn đúng danh từ số ít hoặc số nhiều.
Mong là qua bài viết trên, Jaxtina English Center đã thực sự giúp bạn đọc hiểu hơn về danh từ số ít và danh từ số nhiều trong Tiếng Anh. Hãy nhớ là học đi đôi với hành, vì vậy đừng chỉ đọc bài viết này mà hãy làm thêm các bài tập để ghi nhớ kiến thức tốt hơn nhé!
>>>> Kiến Thức Hữu Ích: