Nếu đã học tiếng Anh, chắc hẳn bạn đã gặp qua “trợ động từ” và “động từ khuyết thiếu”. Trợ động từ (Auxiliary Verbs) là những từ đi kèm với động từ chính trong câu để tạo thành câu phủ định và câu hỏi, trong khi đó, động từ khuyết thiếu (Modal Verbs) là những động từ có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính, dùng để diễn tả khả năng, dự định, sự cấm đoán, cần thiết,… Ngoài những chức năng trên, ta còn có thể rút gọn câu Tiếng Anh với các trợ động từ và động từ khuyết thiếu. Hôm nay, các bạn hãy cùng Jaxtina tìm hiểu thêm về chức năng này qua bài đọc sau nhé!
Hãy cùng xem xét ví dụ sau đây:
– She isn’t tired but he is. (he is = he is tired)
(Cô ấy không mệt nhưng anh ấy thì có.)
– He likes tea but she doesn’t. (she doesn’t = she doesn’t like tea)
(Anh ấy thích trà nhưng cô ấy thì không.)
Trong những ví dụ trên, không cần thiết phải lặp lại cụm ‘he is tired’, ‘she doesn’t like tea’. Nên chúng ta sử dụng trợ động từ để rút gọn.
Các bạn có thể dùng những trợ động từ, động từ khuyết thiếu sau với cách dùng giống như trên:
have/ has do/ does/ did will |
– I haven’t got a car but my sister has. (= my sister has got a car) (Tôi chưa có ô tô nhưng chị gái tôi có.) |
can |
– A: Please help me. (Xin hãy giúp tôi.) B: I’m sorry. I can’t. (= I can’t help you) (Tôi xin lỗi. Tôi không thể.) |
am/ is/ are was/ were |
– A: Are you tired? (Bạn mệt à?) B: I was, but I’m not now. (= I was tired but I’m not tired now) (Ban nãy tôi mệt nhưng bây giờ tôi không mệt nữa rồi.) |
might |
– A: Do you think Ann will phone this evening? (Bạn có nghĩ tối nay Ann sẽ gọi không?) B: She might. (= she might phone) (Có thể cô ấy sẽ gọi.) |
must |
– A: Are you going now? (Bạn phải đi bây giờ à?) B: Yes, I’m afraid I must. (= I must go) (Vâng, tôi e là tôi phải đi rồi.) |
Chú ý
Chú ý | Ví dụ |
Bạn không thể sử dụng dạng viết tắt ‘m/ ‘s/ ‘ve etc. khi rút gọn câu. Bắt buộc phải dùng am/ is/ are: |
She isn’t tired but he is. (không phải …. but he’s) (Cô ấy không mệt nhưng anh ấy thì có.) |
Nhưng bạn có thể dùng từ viết tắt isn’t/ haven’t/ won’t/ … trong thể phủ định. |
My sister has got a car but I haven’t. (Chị tôi có ô tô nhưng tôi thì không.) Are you and Jim working tomorrow? – I am but Jim isn’t. (Mai bạn và Jim có đi làm không? – Tôi có đi nhưng Jim thì không.) |
Nếu bạn muốn tìm hiểu về chất lượng giảng dạy tại Jaxtina English Center thì hãy điền ngay thông tin liên hệ vào form sau để được trung tâm tư vấn nhé!
>>>> Tìm Hiểu Thêm: Cách đưa ra và phản hồi câu gợi ý trong Tiếng Anh
Bạn có thể sử dụng cấu trúc rút gọn sau Yes và No.
E.g.
– ‘Are you tired?’ ‘Yes, I am./No, I’m not.’
(‘Bạn có mệt không?’ ‘Có, tôi có./Không, tôi không.’)
– ‘Will Alan be here tomorrow?’ – ‘Yes, he will./No, he won’t.’
(‘Ngày mai, Alan có tới đây không?’ – ‘Có, anh ấy sẽ đến./Không, anh ấy sẽ không đến.’)
– ‘Is there a bus to the airport?’ – ‘Yes, there is./No, there isn’t.’
(‘Có chiếc xe buýt nào tới sân bay không?’ – ‘Có, có đấy./Không, không có xe nào.’)
>>>> Đọc Ngay: Phân biệt dạng bài câu hỏi Wh- và câu hỏi Yes/No
Dùng do/ does cho thì hiện tại đơn |
– I don’t like hot weather but Sue does. (= Sue likes hot weather) (Tôi không thích trời nóng nhưng Sue lại thích.) – Sue works hard but I don’t. (= I don’t work hard) (Sue làm việc chăm chỉ nhưng tôi thì không.) – ‘Do you enjoy your work?’ – ‘Yes, I do.’ (‘Bạn có thích công việc của mình không?’ – ‘Vâng, tôi có.’) |
Dùng did cho thì quá khứ đơn |
– A: Did you and John enjoy the film? (Bạn và John thích bộ phim chứ?) B: I did but John didn’t. (= I enjoyed it but John didn’t enjoy it) (Tôi thích nhưng John không thích.) – ‘I enjoyed the film.’ – ‘I did too.’ (= I enjoyed it too) (‘Tôi thích bộ phim.’ – ‘Tôi cũng thế.’) – ‘Did it rain yesterday?’ – ‘No, it didn’t.’ (= it didn’t rain) (‘Hôm qua trời mưa à?’ – ‘Không, có mưa đâu.’) |
Bây giờ thì bạn hãy cùng Jaxtina củng cố lại kiến thức qua bài tập dưới đây nhé!
Practice 1. Write full sentences with only one auxiliary verb (is/ have/ can etc.) each time. (Viết hoàn chỉnh các câu sau sử dụng chỉ một trong những trợ động từ cho mỗi câu.)
Xem đáp án
|
Practice 2. Complete the following sentences with the auxiliary verbs in the negative form (isn’t/ haven’t/ can’t etc.) (Hoàn thành những câu sau với các trợ động từ ở dạng phủ định (isn’t/ haven’t/ can’t, etc.))
Xem đáp án
|
Vậy là bạn vừa cùng Jaxtina học “rút gọn câu với các trợ động từ và động từ khuyết thiếu”. Hy vọng bài viết cung cấp cho bạn đầy đủ những kiến thức mà bạn đang cần về chủ đề này. Ngoài ra, nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tiếng Anh hay có nhu cầu tìm hiểu về các khoá học tiếng Anh thì đừng ngần ngại, hãy liên hệ với Jaxtina qua hotline hoặc đến cơ sở gần nhất để được giải đáp và tư vấn ngay nhé!
Jaxtina chúc bạn thành công!
Nguồn tham khảo: Essential Grammar in Use Second Edition
>>>> Bài Viết Khác: “Câu mệnh lệnh” trong tiếng Anh (The imperative)