Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous): Cấu trúc & cách dùng
Bá Đỗ Thế
25.04.2023 23 phút đọc 314 xem
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) là một trong những thì được sử dụng thường xuyên trong tiếng Anh. Vì vậy, bạn hãy cùng Jaxtina tìm hiểu công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết cũng như một số lưu ý khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn qua bài học Tiếng Anh này nhé!
Sau đây là một số chú ý khi sử dụng hiện tại tiếp diễn:
Quy tắc thêm đuôi -ing:
Động từ có tận cùng là -e, khi chuyển sang dạng -ing sẽ bỏ -e và thêm -ing. Ví dụ: take – taking; make – making; change – changing
Động từ có tận cùng là -ie thì khi chuyển sang dạng -ing sẽ chuyển -ie thành -y và thêm -ing. Ví dụ: lie – lying
Động từ có một âm tiết, kết thúc bằng một phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm, khi chuyển sang dạng -ing sẽ nhân đôi phụ âm cuối và thêm -ing. Ví dụ: run – running, get – getting…
Không dùng hiện tại tiếp diễn với những động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, smell, taste, understand, know, like, love, hate, want, feel, think, realize, seem, remember, forget,… mà hãy dùng thì hiện tại đơn (Simple Present). Ví dụ: I am tired now. (Bây giờ tôi đang mệt.)
5. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn
Trên đây là công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết cũng như một số lưu ý khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Bạn hãy làm một số bài tập dưới đây để ôn tập lại nhé!
Practice 1. Complete the following sentences using the correct form of the verb in brackets. (Sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)
Listen! I think someone (knock) at the door.
The farmers (work) in the field at the moment.
I (go) to school by bus everyday.
Look! The boy (cry).
My father usually (take) a nap after lunch.
Xem đáp án
is knocking: Câu có “Listen!” nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ là “someone” nên động từ tobe là “is”. Khi đó câu hoàn chỉnh là “Listen! I think someone is knocking at the door.”nghĩa là“Nghe này! Mình nghĩ có ai đó đang gõ cửa.”
are working: Câu có trạng từ chỉ thời gian “at the moment” nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ là “farmers” – danh từ số nhiều nên động từ tobe là “are”. Khi đó câu hoàn chỉnh là “The farmers are working in the field at the moment.” Nghĩa là “Bây giờ những người nông dân đang làm việc trên cánh đồng.”
go: Câu có trạng từ chỉ thời gian “everyday” diễn tả hoạt động lặp đi lặp lại hàng ngày nên động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít “I” nên động từ “go” để ở dạng nguyên thể. Khi đó câu hoàn chỉnh là “I go to school by bus everyday.” nghĩa là “Tôi đến trường bằng xe buýt mỗi ngày”.
is crying: Câu có “Look!” nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “the boy” là danh từ số ít nên động từ tobe là “is”. Khi đó câu hoàn chỉnh là “Look! The boy is crying.” nghĩa là “Nhìn kìa! Cậu bé đang khóc.”
takes: Câu có trạng từ chỉ tần suất “usually”, diễn tả hành động diễn ra thường xuyên nên động từ được chia ở thì hiện tại thường. Chủ ngữ “my father” là danh từ số ít nên động từ “take” phải thêm “s”. Khi đó câu hoàn chỉnh là “My father usually takes a nap after lunch.” nghĩa là “Bố tôi thường chợp mắt sau bữa trưa.”
Practice 2. Choose the correct answers. (Chọn đáp án đúng.)
My sister often______ late on Sunday mornings.
A. gets up
B. is getting up
C. get up
D. have got up
Lan ______ a shower at the moment.
A. takes
B. is taking
C. has taken
D. has been taking
Listen! The teacher_______ the difficult questions.
A. explain
B. has explained
C. are explaining
D. is explaining
The boys ______ their homework right now.
A. is doing
B. do
C. are doing
D. does
My mother ______ TV every night.
A. don’t watch
B. doesn’t watch
C. isn’t watching
D. aren’t watching
They _______ the Christmas dinner at the moment.
A. are preparing
B. prepare
C. prepares
D. is preparing
Hurry up! The train _______.
A. comes
B. has come
C. is coming
D. come
We _______ flowers in the garden at present.
A. plant
B. plants
C. is planting
D. are planting
My friend _____ collecting stamps.
A. is loving
B. love
C. loves
D. are loving
My sister usually ______ dishes after dinner.
A. wash
B. is washing
C. are washing
D. washes
Xem đáp án
A. gets up: Câu có trạng từ chỉ thời gian “Sunday morning” diễn tả hoạt động lặp đi lặp lại nên động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “My sister” là danh từ số ít nên động từ “get” phải thêm “s”.
B. is taking: Câu có trạng từ chỉ thời gian “at the moment” nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “Lan” là tên riêng chỉ một người nên động từ tobe là “is”.
D. is explaining: Câu có “Listen!” nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “the teacher” là danh từ số ít nên động từ tobe là “is”.
C. are doing: Câu có trạng từ chỉ thời gian “right now” nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “the boys” là danh từ số nhiều nên động từ tobe là “are”.
B. doesn’t watch: Câu có trạng từ chỉ thời gian “every night” nên động từ được chia ở thì hiện tại thường. Chủ ngữ “my mother” là danh từ số ít nên trợ động từ là “does”.
A. are preparing: Câu có trạng từ chỉ thời gian “at the moment” nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. “They” là chủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều nên động từ tobe là “are”.
C. is coming: Câu có “Hurry up!” nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “the train” là danh từ số ít nên động từ tobe là “is”.
D. are planting: Câu có trạng từ chỉ thời gian “at present” nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. “We” là chủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều nên động từ tobe là “are”.
C. loves: Câu diễn tả một sự thật nên động từ được chia ở thì hiện tại thường. Chủ ngữ “my friend” là danh từ số ít nên động từ “love” phải thêm “s”
D. washes: Câu có trạng từ chỉ tần suất “usually”, diễn tả hành động diễn ra thường xuyên nên động từ được chia ở thì hiện tại thường. Chủ ngữ “my sister” là danh từ số ít nên động từ “wash” phải thêm “es”.
Qua bài viết này, Jaxtina hy vọng bạn đã biết thêm cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết cũng như một số lưu ý khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Bạn hãy ôn tập thường xuyên để sử dụng thành thạo nhé. Nếu có vấn đề gì cần thắc mắc hoặc muốn tìm hiểu sâu hơn về tiếng Anh, các bạn có thể liên hệ Jaxtina qua hotline 1900 63 65 64 – 0983 155 544 hoặc đến cơ sở gần nhất để được hỗ trợ ngay và luôn nhé!
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) là một trong những thì được sử dụng thường xuyên trong tiếng Anh. Vì vậy, bạn hãy cùng Jaxtina tìm hiểu công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết cũng như một số lưu ý khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn qua bài học […]