Thì quá khứ đơn (Past simple): Công thức và dấu hiệu nhận biết
Bá Đỗ Thế
Thì quá khứ đơn (Past simple): Công thức và dấu hiệu nhận biết
17.10.2023 19 phút đọc 228 xem

Thì quá khứ đơn (Past simple) là một thì động từ dùng để diễn tả các hành động, sự kiện nào đó đã từng xảy ra. Thì Tiếng Anh này thường được sử dụng phổ biến trong đời sống và các văn bản Tiếng Anh. Do đó, bạn hãy đọc bài viết sau đây của trung tâm học Tiếng Anh Jaxtina English Center để hiểu rõ hơn về chủ điểm ngữ pháp này nhé!

>>>> Tìm Hiểu Chi Tiết: Ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản

1. Cấu trúc thì quá khứ trong Tiếng Anh

1.1 Đối với thể khẳng định (positive)

Câu sử dụng động từ thường:

S + V2/ed…

Ví dụ:

  • We visited our grandparents every summer when we were kids. (Chúng tôi đã thăm ông bà mỗi mùa hè khi còn nhỏ.)
  • He bought his first car with his savings from part-time jobs. (Anh ấy đã mua chiếc xe đầu tiên bằng tiền tiết kiệm từ công việc bán thời gian.)

Câu sử dụng động từ tobe:

S + was/were…

Ví dụ:

  • She was a teacher for ten years before she retired. (Cô ấy là một giáo viên trong mười năm trước khi nghỉ hưu.)
  • They were my classmates in high school. (Họ là bạn cùng lớp của tôi ở trường trung học.)

>>>> Khám Phá Chi Tiết: 12 thì trong Tiếng Anh

1.2 Đối với thể phủ định (Negative)

Câu sử dụng động từ thường:

S + did + not + V(bare)…

Ví dụ: We didn’t visit the museum yesterday. (Chúng tôi không thăm viện bảo tàng ngày hôm qua.)

Câu sử dụng động từ tobe:

S + was/were + not…

Ví dụ: He wasn’t ready for the exam. (Anh ấy không sẵn sàng cho bài kiểm tra.)

>>>> Đọc Thêm: Thì quá khứ tiếp diễn

1.3 Đối với thể nghi vấn (question)

Câu sử dụng động từ thường:

Question: Did + S + V(bare)…? – Answer: Yes, S + did./No, S + did not.

Ví dụ:

  • Did you fall? (Có phải bạn đã bị ngã không?)
  • What did you eat for breakfast today? (Bạn đã ăn gì sáng nay?)

Câu sử dụng động từ tobe:

Question: Was/Were + S +…? – Answer: Yes, S + was/were./No, S + was/were not.

Ví dụ:

  • Was she tired after the long journey? (Cô ấy có mệt sau chuyến đi dài không?)
  • Where were they at the party? (Họ ở đâu trong buổi tiệc?)
Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple)

>>>> Đừng Bỏ Qua: Thì quá khứ hoàn thành

2. Cách chia động từ ở quá khứ đơn

Dưới đây là cách chia động từ ở thì quá khứ đơn:

Với động từ thường

  • Thêm “-ed” vào cuối từ, ví dụ: Open (mở) → Opened (đã mở), Visit (thăm) → Visited (đã thăm)
  • Nếu động từ kết thúc bằng “e” thì thêm “d” vào cuối, ví dụ: Dance (nhảy) → Danced (nhảy), Smile (mỉm cười) → Smiled (mỉm cười)
  • Nếu động từ kết thúc bằng “y” thì chuyển thành “i” và thêm “ed”, ví dụ: Study (học) → Studied (đã học), Carry (mang) → Carried (đã mang)

Với động từ bất quy tắc

Động từ nguyên mẫu (V1)Thể quá khứ (V2)Nghĩa của động từ
abideabode/abidedlưu trú, lưu lại
awakeawokeđánh thức, thức
bewas/werethì, là, bị, ở
bearboremang, chịu đựng
becomebecametrở nên
befallbefellxảy đến
beginbeganbắt đầu
beholdbeheldngắm nhìn
bendbentbẻ cong
besetbesetbao quanh
bespeakbespokechứng tỏ
bidbidtrả giá
bindboundbuộc, trói
bleedbledchảy máu
blowblewthổi
breakbrokeđập vỡ
breedbrednuôi, dạy dỗ
bringbroughtmang đến
broadcastbroadcastphát thanh
buildbuiltxây dựng
burnburnt/burnedđốt, cháy
buyboughtmua
castcastném, tung
catchcaughtbắt, chụp
chidechid/ chidedmắng, chửi
choosechosechọn, lựa
cleaveclove/ cleft/ cleavedchẻ, tách hai
cleaveclavedính chặt
comecameđến, đi đến
costcostcó giá là
crowcrew/crewedgáy (gà)
cutcutcắn, chặt
dealdealtgiao thiệp
divedove/ divedlặn, lao xuống
drawdrewvẽ, kéo
dreamdreamt/ dreamedmơ thấy
drinkdrankuống
drivedrovelái xe
dwelldwelttrú ngụ, ở
eatateăn
fallfellngã, rơi
feedfedcho ăn, ăn, nuôi
feelfeltcảm thấy
fightfoughtchiến đấu
findfoundtìm thấy, thấy
fleefledchạy trốn
flingflungtung; quang
flyflewbay

>>>> Không Nên Bỏ Qua: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Sau đây là một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong Tiếng Anh:

  • Từ chỉ thời gian đã qua như: yesterday, last week, in 2006,…
  • Động từ + đuôi -ed ví dụ: walked, talked, watched,…
  • Các từ chỉ trạng thái. Ví dụ: She was happy when she received the gift. (Cô ấy đã hạnh phúc khi nhận được món quà.)
  • Sau các từ như as if, as though, it’s time, if only, wish, would sooner/ rather,…

4. Bài tập về thì quá khứ đơn

Write the verb in brackets in the correct form of the past simple. (Viết động từ trong ngoặc ở dạng đúng của quá khứ đơn.)

1. (Be) she tired yesterday?

_________________________________________________________________________.

2. I (go) to the movies last night.

_________________________________________________________________________.

3. What did you (play) two weeks ago?

_________________________________________________________________________.

4. I (have) guitar lessons every week from the age of seven.

_________________________________________________________________________.

5. I (step) forward and (sing) aloud.

_________________________________________________________________________.

Xem đáp án
  1. Was (Dấu hiệu nhận biết là yesterday)
  2. went (Dấu hiệu nhận biết là last night)
  3. play (Dấu hiệu nhận biết là two weeks ago)
  4. had (Dấu hiệu nhận biết: every week chỉ sự việc xảy ra nhiều lần và ở đây chúng ta đang muốn nói đến quá khứ.)
  5. stepped, sang (step là động từ có quy tắc, chúng ta chỉ cần thêm đuôi -ed; “sing” là động từ bất quy tắc, động từ ở dạng quá khứ của nó là “sang”)

Vậy là các bạn vừa cùng Jaxtina tìm hiểu về thì quá khứ đơn (Past Simple Tense) trong Tiếng Anh. Cách sử dụng thì Tiếng Anh này không quá khó phải không nào? Nếu có vấn đề gì cảm thấy thắc mắc hoặc muốn tìm hiểu chuyên sâu hơn về quá khứ đơn thì bạn hãy để lại câu hỏi trong phần bình luận để được trung tâm Tiếng Anh Jaxtina giải đáp nhé!

>>>> Tiếp Tục Với:

Summery
Thì quá khứ đơn (Past simple) là một thì động từ dùng để diễn tả các hành động, sự kiện nào đó đã từng xảy ra. Thì Tiếng Anh này thường được sử dụng phổ biến trong đời sống và các văn bản Tiếng Anh. Do đó, bạn hãy đọc bài viết sau đây của […]
Share This Article
Bá Đỗ Thế
Tôi là Đỗ Thế Bá, phụ trách Google Ads và Marketing Automation. Tôi đảm nhiệm việc quản lý các chiến dịch quảng cáo trên Google, tối ưu hiệu suất và đảm bảo đạt được mục tiêu kinh doanh. Đồng thời, tôi cũng triển khai các giải pháp tự động hóa marketing, giúp tối ưu hóa quy trình và nâng cao hiệu quả tiếp cận khách hàng. Tôi có 7 năm kinh nghiệm làm việc tại Jaxtina, trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm cùng công ty, và có rất nhiều câu chuyện để kể.
Xem tác giả
Bài cùng chuyên mục
Xem thêm
26.03.2024 12 phút đọc 259 xem
Bá Đỗ Thế
26.03.2024 11 phút đọc 352 xem
Thầy Lê Trọng Nhân
26.03.2024 14 phút đọc 291 xem
Thầy Phan Đình Tương